Tuesday, December 02, 2014

Hoàn thuế GTGT đối với các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao; hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh của người nước ngoài, Việt kiều quy định như thế nào?


http://dichvuketoan.vn/van-ban-phap-luat/hoan-thue-gtgt-doi-voi-cac-doi-tuong-duoc-huong-quyen-4352/

Hoàn thuế GTGT đối với các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao; hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh của người nước ngoài, Việt kiều quy định như thế nào?

HỎI: Hoàn thuế GTGT đối với các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao; hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh của người nước ngoài, Việt kiều quy định như thế nào? 
TRẢ LỜI:
Tại khoản 7, 8 Điều 18 của TT số 219/2013/TT- BTC hướng dẫn như sau:
7.Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
8. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
Theo vtca.vn

Hoàn thuế GTGT đối với các trường hợp khác?


http://dichvuketoan.vn/van-ban-phap-luat/hoan-thue-gtgt-doi-voi-cac-truong-hop-khac-4353/

Hoàn thuế GTGT đối với các trường hợp khác?

HỎI:  Hoàn thuế GTGT đối với các trường hợp khác? 
TRẢ LỜI:
Tại khoản 9, Điều 18 của TT số 219/2013/TT- BTC hướng dẫn các trường hợp khác được hoàn thuế:
Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Theo vtca.vn

Điều kiện và thủ tuc hoan thue GTGT được quy định như thế nào?


http://dichvuketoan.vn/van-ban-phap-luat/dieu-kien-va-thu-tuc-hoan-thue-gtgt-duoc-quy-dinh-4354/

Điều kiện và thủ tuc hoan thue GTGT được quy định như thế nào?

HỎI:  Điều kiện và thủ tuc hoan thue GTGT được quy định như thế nào? 
TRẢ LỜI:
Tại Điều 19 TT số 219/2013/TT- BTC hướng dẫn:
1. Các cơsở kinh doanh, tổchức thuộc đối tượng được hoàn thuếGTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5  Điều 18 Thông tư nàyphải là cơsởkinh doanh nộp thuếtheo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư(giấy phép hành nghề)hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền,có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lậpvàlưu giữsổkếtoán, chứng từkếtoán theo quy địnhcủa pháp luật vềkếtoán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã sốthuếcủa cơsởkinh doanh.
2. Cáctrường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.
3. Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo vtca.vn

Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết và hoàn thuế GTGT đối với xuất khẩu được quy định như thế nào?


http://dichvuketoan.vn/van-ban-phap-luat/ho-so-hoan-thue-gtgt-doi-voi-truong-hop-co-so-4355/

Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết và hoàn thuế GTGT đối với xuất khẩu được quy định như thế nào?

HỎI: Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết và hoàn thuế GTGT đối với xuất khẩu được quy định như thế nào?
TRẢ LỜI:

Tại Điều 49 TT số 156/2013/TT- BTC hướng dẫn như sau:
Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu là: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
Dowload mẫu số 01/ĐNHT về xem....
Theo vtca.vn

Thủ tục, hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với Chủ dự án và Nhà thầu chính của Dự án sử dụng vốn ODA được quy định như thế nào?


http://dichvuketoan.vn/van-ban-phap-luat/thu-tuc-ho-so-hoan-thue-gtgt-doi-voi-chu-du-4358/

Thủ tục, hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với Chủ dự án và Nhà thầu chính của Dự án sử dụng vốn ODA được quy định như thế nào?

HỎI: Thủ tục, hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với Chủ dự án và Nhà thầu chính của Dự án sử dụng vốn ODA được quy định như thế nào? 
TRẢ LỜI:
Tại khoản 1, Điều 50 Thông tư số 156/2013/TT- BTC hướng dẫn:
a) Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT
Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý trực tiếp địa bàn nơi thực hiện dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án; trường hợp dự án ODA có liên quan đến nhiều tỉnh thì hồ sơ hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý trực tiếp nơi chủ dự án đóng trụ sở chính.
Nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế.
b) Hồ sơ hoàn thuế GTGT
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được ngân sách nhà nước cấp phát (bản chụp có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.
- Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được ngân sách nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (bản chụp có xác nhận của cơ sở) và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu nêu tại điểm này, còn phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế giá trị gia tăng; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế giá trị gia tăng và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ... ngày ... tháng... năm...)
[01] Kỳ phát sinh khoản đề nghị hoàn: từ....đến...
[02] Tên người nộp thuế:…………...................….........………………….…………
     [03] Mã số thuế:              
[04] Tên đại lý thuế:………………………............…………………………………..
     [05] Mã số thuế:              
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam


STT
Hoá đơn, chứng từ,
biên lai nộp thuế

Tên người bán

số
thuế người bán

Mặt hàng
Giá trị HHDV
mua vào chưa có thuế

Thuế suất
(%)

Thuế GTGT

Ghi chú
Ký hiệu
Số
Ngày, tháng, năm phát hành
(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(8)(9)(10)(11)
           
           
           
           
           
.......          
Tổng cộng    

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
                                                                                       Ngày ......... tháng....... năm ...........
                                                                                       NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc    
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ                             ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ              
Họ và tên:..............................                                Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Chứng chỉ hành nghề số  :...............................
Theo vtca.vn

Thủ tục, hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với văn phòng đại diện nhà tại trợ dự án ODA được quy định như thế nào?


http://dichvuketoan.vn/van-ban-phap-luat/thu-tuc-ho-so-de-nghi-hoan-thue-gtgt-doi-voi-4359/

Thủ tục, hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với văn phòng đại diện nhà tại trợ dự án ODA được quy định như thế nào?

HỎI: Thủ tục, hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với văn phòng đại diện nhà tại trợ dự án ODA được quy định như thế nào? 
TRẢ LỜI:
Tại khoản 2, Điều 50 TT số 156/2013/TT- BTC hướng dẫn:
a) Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT
Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý địa bàn nơi đặt văn phòng điều hành của dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án.
b) Hồ sơ hoàn thuế GTGT
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam với Nhà tài trợ về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).
Theo vtca.vn

Thủ tục, hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đv TC, CN nước ngoài, TC ở VN dử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua HH, DV có GTGT ở VN để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy định như thế nào?


http://dichvuketoan.vn/van-ban-phap-luat/thu-tuc-ho-so-de-nghi-hoan-thue-gtgt-dv-tc-4361/

Thủ tục, hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đv TC, CN nước ngoài, TC ở VN dử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua HH, DV có GTGT ở VN để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy định như thế nào?

HỎI: Thủ tục, hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đv TC, CN nước ngoài, TC ở VN dử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua HH, DV có GTGT ở VN để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy định như thế nào?
TRẢ LỜI:
Tại Điều 51 TT số 156/2013/TT- BTC hướng dẫn như sau:
1. Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT
Các tổ chức, cá nhân nêu trên thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn.
2. Hồ sơ hoàn thuế GTGT
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản chụp có xác nhận của người nộp thuế);
- Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách trung ương) hoặc của Sở Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách địa phương) về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ.
Theo vtca.vn