Thủ
tục cấp phép thành lập VPĐD nước ngoài.
Việc thành lập văn phòng đại diện nước ngoài ở
thị trường Việt Nam đang là một vấn đề quan tâm của các nhà đầu tư hiện nay,
đặc biệt là các nhà đầu tư ở nước ngoài đang có ý tưởng đầu tư tại Việt
Nam. Để giải đáp các vấn đề thắc mắc về pháp lý về thủ tục và điều kiện
để hoàn thành hồ sơ quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư
vấn tốt nhất.
Tel: (08) 3941 1888) or Hotline: 090 355 4566
* CƠ SỞ PHÁP LÝ:
- Thông tư
11/2006/TT-BTM Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam
- Nghị định
72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân
nước ngoài tại Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau:
* Điều kiện thành
lập VPĐD nước ngoài :
Công
ty phải đảm bảo là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi
chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận
hợp pháp; Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
* Hồ sơ thành lập
thành lập VPĐD nước ngoài:
Hồ sơ để được cấp Giấy
phép thành lập VPĐD sẽ bao gồm:
-
Đơn đề nghị thành lập Văn phòng đại diện (VPĐD). Đơn đề nghị thành lập VPĐD phải
do người có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, đóng dấu trực tiếp trên
bản tiếng Việt.
-
Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương
nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập
xác nhận. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời
hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm.
-
Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng
minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài
chính gần nhất;
-
Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các
tổ chức kinh tế;
-
Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu
có)
-
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam);
-
Bản sao hộ chiếu của trưởng đại diện (nếu là người nước ngoài) của người đứng
đầu Văn phòng đại diện;
* Điều kiện chung
về hồ sơ cấp theo quy định của Thông tư 11/2006/TT-BTM như sau:
a)
Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ
Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và
hướng dẫn tại Thông tư 11/2006/TT-BTM này phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo
quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải
được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b)
Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với
hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số
72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này phải được công chứng theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
* Trình tự thủ tục và thời gian cấp giấy phép thành lập VPĐD
nước ngoài:
ü Hồ sơ trên được thành
lập 02 bộ: Một bộ chính , một bộ copy nộp trực tiếp tại Tổ tiếp nhận hồ sơ – Sở
Thương mại TPHCM.
ü Thời hạn cấp phép 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thương mại hoàn thành việc thẩm định
và cấp cho thương nhân nước ngoài Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi
bản sao Giấy phép tới Bộ Thương mại, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), cơ quan thuế, cơ
quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.
ü Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày được cấp
Giấy phép, VPĐD phải đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại
Việt Nam trong 03 số liên tiếp; phải chính thức hoạt động và thông báo cho Sở
Công thương về việc mở cửa hoạt động tại trụ sở đã đăng ký.
ü Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện phải được cơ quan cấp Giấy phép trao trực tiếp cho người đứng
đầu Văn phòng đại diện hoặc đại diện được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân
nước ngoài và người nhận Giấy phép phải ký nhận vào Sổ đăng ký theo quy định
của cơ quan cấp Giấy phép.
(Chúng tôi sẽ trực tiếp
theo dõi hồ sơ từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành việc cấp phép thành lập )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
⇒ Tư
vấn cho khách hàng sau khi thành lập VPĐD nước ngoài (miễn phí):
- Tư vấn khai báo
hoạt động văn phòng đại diện nước ngoài
- Tư vấn khai báo
thế thu nhập cá nhân cho hoạt động của văn phòng nước ngòai tại Việt Nam
- Kê khai thuế và
quyết toán thuế TNCN dành cho người nước ngoài tại Việt Nam
http://thanhlapdoanhnghiep.us/dich-vu/thu-tuc-cap-phep-thanh-lap-vpdd-nuoc-ngoai-1709/
* CƠ SỞ PHÁP LÝ:
- Thông tư 11/2006/TT-BTM Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Nghị định 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau:
* Điều kiện thành lập VPĐD nước ngoài :
Công ty phải đảm bảo là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp; Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
* Hồ sơ thành lập thành lập VPĐD nước ngoài:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng đại diện (VPĐD). Đơn đề nghị thành lập VPĐD phải do người có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, đóng dấu trực tiếp trên bản tiếng Việt.
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm.
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế;
- Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có)
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam);
- Bản sao hộ chiếu của trưởng đại diện (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
* Điều kiện chung về hồ sơ cấp theo quy định của Thông tư 11/2006/TT-BTM như sau:
a) Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 11/2006/TT-BTM này phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Trình tự thủ tục và thời gian cấp giấy phép thành lập VPĐD nước ngoài:
(Chúng tôi sẽ trực tiếp theo dõi hồ sơ từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành việc cấp phép thành lập )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
⇒ Tư vấn cho khách hàng sau khi thành lập VPĐD nước ngoài (miễn phí):
- Tư vấn khai báo hoạt động văn phòng đại diện nước ngoài
- Tư vấn khai báo thế thu nhập cá nhân cho hoạt động của văn phòng nước ngòai tại Việt Nam
- Kê khai thuế và quyết toán thuế TNCN dành cho người nước ngoài tại Việt Nam
No comments:
Post a Comment